Giới thiệu cuốn Diện Chẩn các phác đồ về mắt – Trần Cẩm
Nhân dịp kỷ niệm lần thứ 22 ngày thành lập môn Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp do TS Bùi Quốc Châu sáng lập và kỷ niệm 10 năm ngày thành lập CLB Diện Chẩn Hà Nội, tôi biên soạn cuốn sổ tay các phác đồ Diện Chẩn về mắt. Nội dung cuốn sổ tay có hai phần:
Phần 1: Giới thiệu công năng 30 huyệt đồ chữa nhiều bệnh về mắt.
Phần 2: Giới thiệu trên 30 phác đồ chữa trên 30 bệnh khác nhau về mắt.
Kèm theo phụ bản hướng dẫn cách xác định vị trí các huyệt vị của đông y để tiện dùng khi phối hợp với Diện Chẩn.
Cuốn sổ tay các phác đồ về mắt được biên soạn nhằm giúp các học viên yêu thích Diện Chẩn có thêm tư liệu tham khảo khi chăm sóc mắt cho người thân.
Quý vị coi các phác đồ này (đã được kiểm định qua Lâm sàng) chỉ là cách gợi ý, bởi các bộ huyệt đó có thể chưa thật tối ưu trong điều trị. Tôi rất mong Quý vị góp ý cho.
Xin cảm ơn!
Xuân Tân Tị 2001 – Trần Cẩm
Để tra cứu các huyệt Diện Chẩn, các bạn vào trang DienChanViet.vn/tra-huyet gõ số huyệt để xem vị trí của từng huyệt.
Bấm huyệt Diện Chẩn các phác đồ về mắt
Chảy nước mắt sống
Cách 1: 16, 51, 87, 195 (B.Q.C)
Cách 2: 278, 558B
Cách 3: 278 và Lâm khấp, 4, 131.
Đau nhức mắt
Có thể gia Giảm nhức :65, 278
41, 87, 85, 60, 34, 61, 16
39, 43, 45, 300 thận du
Đục giác mạc
130B, 145, 358 và ế minh
Đau mắt hột và can hỏa làm đỏ mắt
4 và Hành gian
Đục nhân mắt
Cách 2:4, 65, 99, 405 túc tam lý, phong trì, quang minh
4, 13, 130B Bách hội, Lê đoài
Đau thần kính hố trên mắt
Có thể gia:179, 267 và Nội quan
16, 34, 61, 60, 41, 85, 87
Hoa mắt
Cách 1: 73, 131, 175 Can du
Cách 2: 558B và Trung Chữ
Hoa mắt váng đầu
65, 278 và Thiên trụ
Mắt đỏ có màng
65 và Hậu khô, Dịch môn
Mắt sưng đỏ
Gia :65, 100
Bộ tiêu viêm, tiêu độc.
Mắt sưng đỏ, mộng thịt
4, 13, 180, 558B hợp cốc.
Mắt mờ dần
Gia :180, 355, 358 và phong trì, thái xung
38, mệnh môn, hợp cốc, can du
Chứng mắt mờ giai đoạn đầu: 4, 13
Mắt mờ, giảm thị lực
Gia :Cách 1: 6 -, 34, 130 hoặc 50, 195, 197 (B.Q.C)
Cách 2: huyệt số 2, 4, 130B, 216B, 377B, 379B, 558, 267B
Bệnh thị lực sút đột ngột: 65, 130B, 267B tiền đình
Mắt không di động được
Cứu huyệt số 0B một lần là khỏi
Diện Chẩn Trị mộng thịt
Cách 1: 3, 16, 17, 38, 195, 130 (B.Q.C)
Cách 2: 4, phong trì, kỳ môn, hợp cốc 130B
Cách 3: 131 và khưu khư, chiếu trạch, hợp cốc 130B
Nhức đầu, Chảy nước mắt
Có thể gia: 65, 278
16, 34, 41, 60, 61, 85, 87
Nhìn mờ do Hysteri
Lẹo: 38 và thần môn
197, 34, 215, 3 đau bên nào làm bên ấy, gia 130B , 65 và chích lể đỉnh tai (2 tai) (Q. Khánh)
Mới lên làm 1 lần, có mủ làm 2, 3 lần thì khỏi
Nhìn thấy 2 hình (Song thị)
179, 180, 423 và phục lưu, hợp cốc.
Nhìn xiên
131, 180, 267B, hợp cốc.
Quáng gà
131, 4, 405 và Dưỡng lão, túc tam lý
Sụp mi mắt
130B , 278, 423 và Phong trì
Có thể gia: 99, 99B
Sưng đỏ nhã cầu đau nhức chảy nước mắt.
4 và tí nhu
Teo thần kinh thị giác
Cách 1: 268, 99, 357, 358, 405 và phong trì
Cách 2: 4, 99, 180, 358, 405 và phong trì
99B hợp cốc, túc tam lý, quang minh.
Trắng giác mạc
4B , 180, 267B , 358 hợp cốc, ế minh, 130B , 4.
Cách 2: 180, 217B , 267B , 358, hợp cốc, ế minh.
Võng mạc mắt biến tính
45, 59B , 73, 175, can du, thận du.
Cách 2: 180, 217B , 267B , 358, hợp cốc, ế minh.
Viêm kết mạc cấp
65, 59B , 180, hợp cốc
Viêm màng tiếp hợp, viêm củng mạc
4, 73 và phong trì, khúc trì, thái xung
Viêm thần kinh thị giác
4, 99, 358 và phong trì, dưỡng lão
Ra gió chảy nước mắt
Cách 1: 131, 175, 423 can du
Cách 2: 131, 278 và ế phong
Cách 3: 180, 558B và phong trì, hợp cốc, lâm khấp.
Các huyệt Diện Chẩn dùng trong các bệnh về mắt
10. Huyệt số 130B |
(chỗ lõm sau lông mày) sụp mi, hở mi, lẹo mới, chắp tấy lên, mi co quắp. Làm mắt sáng, chữa các bệnh về mắt, teo, viêm thần kinh thị giác. |
11. Huyệt số 131 |
Chữa mắt đỏ, chảy nước mắt, quáng gà, viêm giác mạc, teo thần kinh thị giác. |
12. Huyệt số 179B |
Dưới huyệt 179 độ 1 ly. Chữa đau thần kinh hố trên mắt. |
13. Huyệt số 195B |
Huyệt 195 lệch sang phải độ 3 ly. Chữa đau mắt hoa mắt. |
14. Huyệt số 209 |
Chữa lác mắt, teo thần kinh thị giác, ra gió cháy nước mắt. |
15. Huyệt số 217B |
Xác định từ cuối đuôi mắt đến huyệt 217, chia làm 3 phần. Huyệt ở 1/3 phía mắt, theo bờ trên hố mắt. Chữa: Bong giác mạc, toe thần kinh thị giác, nhìn xiên. |
16. Huyệt số 267 |
Chữa cận thị, viêm kết mạc cấp tính, liệt cơ mắt, đau thần kinh hố trên mắt, mộng thịt, mắt có màng, sụp mi, hở mi, liệt dây VH, mi co quắp. |
17. Huyệt số 267B |
Dưới huyệt 267 độ 2 ly, cạnh hố mắt. Chữa: lác mắt teo thần kinh thị giác, ra gió chảy nước mắt, trắng giác mạc. |
18. Huyệt số 116B và 268B |
Dưới 216 độ 2 ly, gờ hốc mắt. Huyệt ở giữa 2 huyệt 267 và 268 xuống 2 ly (gờ hốc mắt) Chữa: Mờ mắt nhìn xiên. Khi chữa: Yêu cầu bệnh nhân nhắm mắt rồi dùng con lăn nhỏ lăn. |
19. Huyệt 278 |
(không cứu) trị rung giật mi mắt. |
20. Huyệt 238 |
Chữa đục thủy tinh thể thời ký đầu, quáng gà, nhìn xiên. |
21. Huyệt 355 |
Chữa mắt mờ, viêm võng mạc, sắc tố võng mạc thay đổi, teo thần kinh thị giác, viêm tuyến lệ, nhìn xiên. |
22. Huyệt 357 |
Chữa teo thần kinh thị giác, nhìn xiên. |
23. Huyệt 358 |
Chữa cận thị, teo thần kinh thị giác, lác mắt, mắt dần, đục thủy tinh thể. |
24. Huyệt 358B |
Huyệt 358 lệch sang phải độ 3 ly. Chữa lạc mắt, nhìn xiên, viêm võng mạc, bong giác mạc, viêm túi lệ, teo thần kinh thị giác. |
25. Điểm giữa huyệt 358 và 131 chữa loét giác mạc, bong giác mạc. |
|
26. Huyệt 377 và 379B |
Từ 377 và 379 lên trên mi tóc độ 3 ly, chữa mắt mờ. |
27. Huyệt số 423 |
Chữa viêm giác mạc đau mắt, đau nhiều gèn, bệnh quáng gà, loạn thị, đau thần kinh vành mắt, liệt cơ mắt. |
28. Huyệt số 558 |
Chữa giảm thị lực, viêm kết mạc – ôn cứu. |
29. Huyệt số 558B |
Trên huyệt 558 độ 3 ly Chữa viêm kết mạc cấp và mãn tính. Viêm khóe mắt ngoài, chảy nước mắt sống. |
30. Huyệt 557 |
Ở trên huyệt 126. Chữa viêm giác mạc, các bệnh về mắt. |
31. Huyệt 559 |
Chữa giảm thị lực, viêm kết mạc, đau đầu. |
CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ HUYỆT VỊ CỦA ĐÔNG Y CHỮA CÁC BỆNH VỀ MẮT
1. Dưỡng lão:
Vị trí: Gập bàn tay vào ngực, chỗ lõm cạnh mắt cá tay, sau cổ tay một tấc.
2. Dịch môn:
Vị trí: Chỗ lõm ở khe ngón đeo nhẫn và ngón út, nắm tay lại để lấy huyệt.
3. Ế minh:
Vị trí: Xác định huyệt ế phong, phía sau huyệt này một tấc
4. Ế phong:
Vị trí: Chỗ lõm khi hà mồm, sau dái tai, ấn vào thấy đau.
5. Hành gian:
Vị trí: Giữa khe ngón chân cái và ngón trỏ, chỗ lóm trên đầu kẽ của hai ngón chân, phía sau mu bàn chân.
6. Hậu khê:
Vị trí: Nắm bàn tay lại, huyệt ở chỗ lõm của khớp xương đốt gốc ngõn tay út và xương bàn tay.
7. Kỳ môn:
Vị trí: Thẳng từ đầu xuống hai xương sườn, bờ trên của xương sườn 7.
8. Khúc trì:
Vị trí: Chỗ lõm đầu ngấn ngang mặt ngoài khửu tay khi co lại.
9. Khưu khư:
Vị trí: Dưới mắt cá chân ngoài, chô lõm ở khe xương phía trước mắt cá.
10. Não hộ:
Vị trí: Xác định huyệt phong phủ rồi đo lên 1,5 tấc.
11. Phong phủ:
Vị trí: Từ chân tóc gáy đo lên một tấc, trong gân lớn
12. Nội quan:
Vị trí: Từ cổ tay đo lên 2 tấc, ở giữa hai đường gân.
13. Ngọc chẩm:
Vị trí: Lây ngang với ụ chẩm, đo ra ngang 1,5 tấc.
14. Phong trì:
Vị trí: Xác định đáy họp sọ, chỗ lõm ở gần chân tóc.
15. Phục lưu:
Vị trí: Trên mắt cá chân trong 2 tấc.
16. Quang minh:
Vị trí: Trên mắt cá ngoài chân đo lên 7 tấc.
17. Thái trung:
Vị trí: Sau kẽ ngón chân cái và trỏ, đo lên 1,5 tấc. Huyệt tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân.
18.Thần môn:
Vị trí: Chỗ lõm đầu xương đậu sau bàn tay.
19. Não hộ:
Vị trí: Xác định huyệt á môn, đo sang ngang 2 bên, mỗi bên 1,3 tấc
20. Á môn:
Vị trí: Huyệt nằm giữa hai mỏm gai đốt sống cổ 1 và 2
21.Tí nhu:
Vị trí: Co duỗi cánh tay để lộ gân cơ. Huyệt ở chỗ đầu cuối cơ tam giác cánh tay.
22. Túc khiếu âm:
Vị trí: Bên ngoài ngõn chân áp út, cách góc ngoài móng chân áp út độ 1,5 ly.
23. Trung chữ: (cứu 3 – 5 lửa)
Vị trí: Chỗ trũng giữa xương bàn tay, kẽ ngón tay út và áp út..
Trích sách Diện Chẩn chữa các bệnh về mắt của tác giả – Trần Cẩm
Đặt mua sách tại đây hoặc gọi 0934.128.128 ship toàn quốc.
@dungcudienchan.vn
Ghi rõ nguồn gốc khi copy từ website này